Từ Tượng Thanh Là Gì
TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
Mục tiêu, của
Bài học kinh nghiệm, giúp học viên hiểu đc thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh.
A. HƯỚNG DẪN TÌM HlỂU BÀI
I. Thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh?
– Từ tượng hình là từ gợi tả hình Hình ảnh,, mẫu mã,,
dáng vẻ, trạng thái… của sự việc, vật.
Đa số, từ tượng hình là từ láy.
Ví dụ 1:
+ Từ tượng hình gợi tả mẫu mã,,
dáng vẻ của ngưòi: lom khom, thướt tha,, bệ vệ, lờ đờ,, lặc lè, lòng khòng, lừ đừ, thất thểu…
+ Từ tượng hình gợi tả mẫu mã, của sự việc, vật: lè tè, chót vót, ngoằn ngoèo, bát ngát,, nhấp nhô, lồi lõm,, nhấp nhô,, phập phồng…
+ Từ tượng hình gợi tả màu sắc,: chon chót, bềnh bệch, sặc sỡ, loè loẹt, chói sáng…
Ví dụ 2:
+ Chẳng có ở nơi nào, xinh xắn như, sông Thao quê tôi, rừng cọ trập trùng.
(Nguyễn Thái Vận)
+ Lom khom
Phía bên dưới, núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
(Bà Huyện Thanh Quan)
+ Dốc lên khúc khuỷu, dốc thăm thẳm
Heo hút cồn mây súng ngửi trời.
(Quang Dũng)
– Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh, của
tự nhiên,, của con ngưòi (Trong thuật ngữ từ tượng thanh: tượng là mô phỏng, thanh là âm thanh,),
Đa số, từ tượng thanh là từ láy.
Ví dụ 1:
+ Từ tượng thanh mô phỏng tiếng ngưòi: léo nhéo, râm ran, bập bẹ, the thé, oang oang, ấp úng, bô bô, thỏ thẻ,, thủ thỉ…
+ Từ tượng thanh mô phỏng tiếng gió thổi: ào ào, xào xạc, vi vu, rì rào, vu vu, vi vút…
+ Từ tượng thanh mô phỏng tiếng nước chảy: ồng ộc, róc rách, tồ tồ, ồ ồ, rào rào…
+ Từ tượng thanh mô phỏng tiếng chân người đi: thình thịch, bành bạch, lạch bạch, lệt sệt, loẹt quẹt…
Ví dụ 2:
Văng vẳng nghe tiếng chích choè,
Lặng đi kẻo động khách lòng quê
Nước non có tớ càng vui vẻ,
Hoa nguyệt nào là ai đắm mê.
Quyên đã gọi là quang quác quác,
Gà từng gáy sáng tẻ tè te
Lại còn giục giã về hay ở,
Đôi gót phong trần vẫn khoẻ khoe.
(Nguyễn Khuyên)
II.
tính năng, của từ tượng hình, từ tượng thanh
Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi đc hình Hình ảnh,, âm thanh, cụ thể, sinh động, có trị giá biểu cảm cao and thưòng đc sử dụng trong văn mô tả.
Đa số, từ tượng hình, từ tượng thanh là những từ láy;
những lần, nó xuất hiện, trong thơ thì vần thơ,
hình tượng thơ, xúc cảm thơ đầy
Điểm nổi bật,, thi vị. Thơ nên hoạ, nên nhạc.
Ví dụ:
Thân gầy guộc, lá mong manh
Mà sao nên luỹ nên thành tre ơi!
(Nguyễn Duy)
Khi bờ tre ríu rít tiếng chim kêu Khi mặt nước chập chờn loài cá nhảy.
(Tế Hanh)
Đọc những đoạn trích (trong văn bản Lão Hạc của Nam Cao) dẫn ở SGK, trang 49, ta cảm nhận thấy, thấy:
a) Những từ gợi tả hình Hình ảnh,,
dáng vẻ, trạng thái and sự vật (từ tượng hình) là: móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc.
Những từ mô phỏng âm thanh, của
tự nhiên,, của con người là: hu hu, ư ử.
b) Những từ gợi tả hình Hình ảnh,,
dáng vẻ, trạng thái (từ tượng hình) and từ mô phỏng âm thanh, (từ tượng thanh) có
hiệu quả, trong văn mô tả and văn tự sự là: từ tượng hình and từ tượng thanh do gợi đc hình Hình ảnh,, âm thanh, cụ thể, sinh động,
Đa dạng,, nhiều màu vẻ nên khi đc
Cần sử dụng, trong văn mô tả and tự sự sẽ
Góp thêm phần, gây ra, cảnh vật, con ngưòi đưa ra
tự nhiên,, sông động với nhiều
dáng vẻ, cử chỉ, âm thanh,, màu sắc, and tâm trạng không giống nhau,. Từ tượng hình and từ tượng thanh là lớp từ có vai trò quan trọng trong việc
Góp thêm phần, tạo được trị giá nghệ thuật và thẩm mỹ, của tác phẩm văn chương.
B. HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
1.
Bài Viết: Từ tượng thanh là gì
Bài tập này yêu cầu, những em tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong những câu trích dẫn ở SGK, trang 49 – 50.
– Thằng Dần vục đầu vừa thôi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một bát to tới, chỗ chồng tọa lạc.
=> Câu này chứa một từ tượng thanh soàn soạt and một từ tượng hình rón rén.
– Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn tới, để trói anh Dậu.
=> Câu này chứa một từ tượng thanh bịch.
– Cai lệ tát vào mặt chị một chiếc, đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.
=> Câu này chứa một từ tượng thanh bốp.
– Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của chàng trai nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của
những người dân, phụ nữ lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói cô vợ, chồng kẻ nợ sưu.
=> Câu này từ tượng hình là: lẻo khoẻo, chỏng quèo.
2. Bài tập này yêu cầu, những em tìm tối thiểu năm từ tượng hình gợi tả dáng đi của
những người dân,.
Gợi ý:
Những từ tượng hình gợi tả dáng đi của ngưòi: lò dò, tập tễnh, chập chững, thất thểu, lờ đờ,, chậm rãi,, ngất ngưởng…
3.
Xem Ngay: damp là gì
Bài tập này yêu cầu, những em nhận thấy ý nghĩa của rất nhiều, từ tượng thanh tả tiếng cười.
Nhận biết nghĩa của rất nhiều, từ tượng thanh tả tiếng cười
này là mô tả nghĩa của từng từ tượng thanh này. Muốn biêt nghĩa của từng từ, những em tra Từ điển tiếng Việt.
– Cười ha hả: mô phỏng tiếng cười to,, tỏ ra rất khoái chí, thoả mãn.
– Cười hì hì: mô phỏng tiếng cười phát ra đằng mũi, âm thanh, nhỏ dại, thể hiện, sự yêu thích, hình như hiền từ,.
– Cười hô hô: mô phỏng tiếng cưòi to, and thô lỗ, khó nghe, gây cảm xúc không dễ chịu, cho người khác.
– Cười hơ hớ: mô phỏng tiếng cưòi rất
tự nhiên,, thoải mái,, vui vẻ, không cần giữ gìn ý tứ.
4.
Xem Ngay: Chuunibyou Là Gì – Hội Chúng Tuổi Dậy Thì Chuunibyou
Bài tập này yêu cầu, những em đặt câu với những từ tượng hình, từ tượng thanh cho sẵn:
Trước khi đặt câu với những từ cho sẵn, những em thăm dò nghĩa của từ đó (xem từ đó gợi tả hình Hình ảnh, nào, mô phỏng âm thanh, gì, đc sử dụng để nói về sự vật, hiện tượng nào…). Từ đó, những em dự kiến content của câu sẽ đặt, trong số đó, có
Cần sử dụng, từ tượng hình, tượng thanh cho sẵn.
– Lộp bộp: từ mô phỏng những tiếng trầm and nặng, như tiếng đập xuống đất mềm, nghe thưa, không đều.
Mưa xuân lộp bộp trên tàu lá chuôi
– Rục rịch,: ỏ trạng thái
có rất nhiều, hạt, nhiều điểm nhỏ dại and đều.
Tóc mẹ rục rịch, bạc.
– Lạch bạch: từ mô phỏng những tiếng giông như tiếng bàn chân bước tiến, nặng nề, chậm rãi, trên đất mềm.
Nó chạy lạch bạch như vịt bầu.
– Lã chã: (Nước mắt and
những giọt mồ hôi,) rơi, chảy thành giọt nhiều and không dứt.
Nước mắt Thuỷ rơi lã chã.
– Lắc rắc: + Từ gợi tả tiếng mưa rơi thưa thớt.
Mưa lắc rắc vài hạt rồi lại tạnh.
+ Từ mô phỏng tiếng động nhẹ, giòn, thưa and liên tục,.
Cành khô gãy lắc rắc.
– Lập loè: có
Ánh sáng, phát ra từ điểm nhỏ dại, khi bé lên khi mò đi, lúc ẩn lúc hiện, liên tục,.
Đom đóm lập loè trong đêm.
– Khúc khuỷu:
có rất nhiều, đoạn gấp khúc ngắn tiếp nối đuôi nhau, nhau liên tục,.
con phố lên núi khúc khuỷu.
– Tích tắc: từ mô phỏrig tiếng kêu đều đặn của đồng hồ thời trang,.
Tiếng tích tắc của chiếc đồng hồ thời trang, nghe chán quá.
– Om Ồm: từ gợi tả giọng nói to, and trầm, nghe không rõ ràng,.
Giọng thằng Nam Ồm Ồm như lệnh vỡ.
– Ao ào: từ mô phỏng tiếng gió thổi mạnh, tiếng nước chảy xiết hay tiếng ồn ở
giữa đám đông.
Nước ngoài đê đổ ào ào như thác vào ruộng.
Xem Ngay: Giúp em học rất tốt, Ngữ Văn 8 – Tác phẩm “Lão Hạc”
5.Bài tập này yêu cầu, những em SƯU tầm một bài thơ có
Cần sử dụng, những từ tượng hình, tượng thanh.
Bài đọc đọc thêm
… Chú bé loắt chắt
Cái xắc xinh, xinh,
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
(Lượm – Tố Hữu)
Chị tre chải tóc bên ao
Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương
Bác nồi đồng hát bùng boong
Bà chổi loet quet lom khom trong nhà.
(Buổi sáng nhà em – Trần Đăng Khoa)
Xa xa, sau lớp nhà xiêu
Một tia khói nhỏ dại ngoằn ngoèo bay lên…
Hắn khoái trá cười điên sằng săc
Nhe hàm răng sáng quắc như gươm.
(Bà má Hậu Giang – Tô Hữu)
Thể Loại: Share Kiến Thức Cộng Đồng
Bài Viết: Từ Tượng Thanh Là Gì
Thể Loại: LÀ GÌ
Nguồn Blog là gì: https://hethongbokhoe.com Từ Tượng Thanh Là Gì