click

These Là Gì – Đại Từ Chỉ Định This/That/These/Those

These Là Gì – Đại Từ Chỉ Định This/That/These/Those

1 – Đại từ chỉ định “These/ Those” (Demonstrative pronouns: “These / Those”)

Phương pháp,
Cần sử dụng, của 2 đại từ chỉ định These & Those. 

These  and Those  là 2 đại từ chỉ định
Cần sử dụng,
Để thay thế, thế thế hay để chỉ những danh từ chỉ người hoặc vật ở dạng số nhiều.
These  (đây, này): 
Cần sử dụng, để chỉ NHIỀU người hoặc vật có vị trí đặt, đặt GẦN người nói.
Those  (đó, kia): 
Cần sử dụng, để chỉ NHIỀU người hoặc vật có vị trí đặt, đặt XA người nói.
Một số trong những, mẫu câu với These & Those.

Bài Viết: These là gì

1. These are / Those are

Dạng
cam kết: These are/ Those are + danh từ đếm đc số nhiều.
Ví dụ:
These are my bags. (Này là những chiếc túi của tôi,.)
Those are my pens. (Kia là những chiếc bút của tôi,.)

Dạng phủ định: These are not (These aren’t)/ Those are not (Those aren’t) + danh từ đếm đc số nhiều.
Ví dụ:
These aren’t my bags. (Đây không phải là, những chiếc túi của tôi,.)
Those aren’t my pens. (Đó không phải là,
các chiếc, bút của tôi,.)

Dạng ngờ vực,:
Thắc mắc: Are these/ Are those + danh từ đếm đc số nhiều?
Câu vấn đáp: Yes, they are./ No, they aren’t.
Ví dụ:
Are these your bags? (Đây có phải là, những chiếc túi của bạn không?)
Yes, they are. (Đúng rồi.)
Are those your pens? (Đó có phải là, những chiếc bút của bạn không?)
No, they aren’t.

Xem Ngay: Nguyên Lý Vận động Hệ Thống Phanh Abs Là Gì ? Tác Dụng Của Nó Ra Sao?

Xem Ngay:  Codeforces là gì

(Không, đó không phải là, những chiếc bút của tôi.)
2. Thắc mắc mở đầu bằng “What”
Thắc mắc:  What are these? (Này là đồ gì?) /  What are those? (Kia là đồ gì?)
Vấn đáp: They are (They’re) + danh từ đếm đc số nhiều.
Ví dụ:
What are these? (Này là đồ gì?)
They are armchairs. (Chúng là
các chiếc, ghế bành.)
What are those? (Kia là đồ gì?)
They are stereos. (Chúng là những giàn máy nghe nhạc.)

2 – Dạng số nhiều của danh từ (Plural forms of nouns)

Chỉ những danh từ đếm đc mới có dạng số nhiều. Người hoặc vật có số lượng từ hai trở lên sẽ để ở dạng số nhiều.
Một số trong những, quy cách xây dựng dạng số nhiều của danh từ: 
a) Thêm “s ” sau phần đông những danh từ số ít
Ví dụ:
a bag (một chiếc, túi) –  two bags (hai cái túi)
a pen (một chiếc, bút) –   four pens (bốn cái bút)
b) Thêm “es ” vào sau những danh từ có kết thúc bằng “ch, x, s, sh”
Ví dụ:
a box (một chiếc, hộp) –  five boxes (năm cái hộp)
a class (một lớp học) –  two classes (hai lớp học)
a dish (một chiếc, đĩa) –  many dishes (nhiều cái đĩa)
c) Bỏ “y ” and thêm “ies ” vào sau danh từ có kết thúc bằng “y ” mà trước “y” là một phụ âm 
Ví dụ:
a party (
Một trong những buổi, tiệc) –  some parties (vài buổi tiệc)
a city (một đô thị) –  five cities (năm đô thị)
d) Thêm “s ” vào sau những danh từ kết thúc bằng “o ” mà trước “o ” là một nguyên âm  hoặc một số trong những, từ là từ mượn của nước ngoài  kết thúc bằng “o”
Ví dụ:
a bamboo (một cây tre) –  two bamboos (hai cây tre)
a piano (một chiếc, đàn piano) –  three pianos (ba cái đàn pian)
e) Thêm “es ” vào sau những danh từ kết thúc bằng “o ” mà trước “o” là một phụ âm
Ví dụ:
a tomato (một quả cà chua) –  some tomatoes (vài quả cà chua)
a potato (một củ khoai tây) –   many potatoes (nhiều củ khoai tây)
f) Thay “f ” hay “fe ” bằng “ves ” vào sau phần đông những danh từ tận cùng bằng “f” hay “fe”
Ví dụ:
a wolf (một con sói) –  six wolves (sáu con sói)
a shelf (một chiếc, giá) –   two shelves (hai cái giá)

Xem Ngay:  Acne Là Gì - Mụn Trứng Cá Dạng Nang (Cystic Acne)

* Ngoại lệ:
a chef (một nhà bếp, trưởng) –  some chefs (vài nhà bếp, trưởng)
a roof (một mái nhà) –  five roofs (năm mái nhà)
a safe (một chiếc, két sắt) –  two safes (hai cái két sắt)
g) Một số trong những, danh từ không thay đổi, dạng khi chuyển sang, danh từ số nhiều
Ví dụ:
a sheep (một con cừu) –  sheep (những con cừu)
an aircraft (một chiếc máy bay) –  aircraft (
các chiếc, máy bay)
h) Điều kiện kèm theo, bất quy cách 
Ví dụ:
a woman (một người phụ nữ,) –  women (những người phụ nữ,)
a man (một người quý ông) –  men (những người quý ông)
a child (một đứa trẻ) –  children (những đứa trẻ)
a person (một người) –  people (
Phiều bạn,)

3 – Thắc mắc với “Who, How many” (Who, How many-questions)

Question with Who : đc
Cần sử dụng, để khẳng định chắc chắn, một người hay những người đc nhắc tới, ai đó đã,.
a) Thắc mắc: Who + be + đại từ chỉ định (this/ that)?
Vấn đáp: “It is + danh từ.”
Ví dụ:
Who is this? (Này là ai) –  It’s Barack Obama. (Đó
đó chính là Barack Obama.)

b) Thắc mắc: Who + be + đại từ nhân xưng (he, she, you, they)?
Vấn đáp: Đại từ nhân xưng + động từ to, be tương xứng, + danh từ.
Ví dụ:
Who is she? (Cô ấy ai đó đã,?) –  She’s Lan, my friend. (Cô ấy là Lan, bạn tôi.)
Question with How many : đc
Cần sử dụng, để khẳng định chắc chắn, số lượng hiện hữu của rất nhiều, sự vật đếm đc.
Thắc mắc: How many + danh từ đếm đc số nhiều + are there + (thành phần khác)?
Vấn đáp: There + is/are + số lượng (+ danh từ).

chú ý:
Danh từ trong câu vấn đáp ở dạng số ít hoặc số nhiều tùy từng số lượng hiện hữu của vật. And ta có thể vấn đáp ở dạng ngắn bằng phương thức, chỉ tạm ngưng, ở số lượng, không nhắc tới, danh từ and thành phần tiếp sau đó,.
Ví dụ:
A:  How many chairs are there in the classroom? (Có bao nhiêu cái ghế tựa trong lớp học?)
B:  There are nine.

Xem Ngay:  evil edit là gì

Xem Ngay: Shipment Là Gì – định Nghĩa, Ví Dụ, Giải Thích

(Có 9 cái.)
A:  How many computers are there in the classroom? (Có bao nhiêu chiếc máy tính xách tay, trong lớp học?)
B:  There is one computer in the classroom. (Chứa một chiếc máy tính xách tay, trong lớp học.)

CÁC CỤM TỪ/ CÂU/ MẪU CÂU CẦN GHI NHỚ

Thể Loại: Share Kiến Thức Cộng Đồng

Bài Viết: These Là Gì – Đại Từ Chỉ Định This/That/These/Those

Thể Loại: LÀ GÌ

Nguồn Blog là gì: https://hethongbokhoe.com These Là Gì – Đại Từ Chỉ Định This/That/These/Those

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *